Có cần thiết phải đọc được thành phần mỹ phẩm không?

Vy Nguyễn
Th 4 29/04/2020

Nhận biết các chất vô cùng quan trọng bì đội khi các bạn sử dụng mỹ phẩm nhưng lại không biết kích ứng với cái gì. Nên bạn cần phải biết, để ý những chất nào dễ gây kích ứng. Hôm nay hãy cùng Chucos tìm hiểu các thành phần cơ bản trong mỹ phẩm nhé!

Cách đọc hiểu đơn giản toàn bộ thành phần trên bao bì mỹ phẩm

Tìm thành phần có thể gây kích ứng

Những người quan tâm đến thành phần mỹ phẩm nhất là những người có làn da vô cùng nhạy cảm và dễ bị kích ứng. Vì vậy điều đầu tiên là hãy tập trung tìm những thành phần gây kích ứng có trong mỹ phẩm.

Để tránh mất nhiều thời gian, nếu mà thấy những chất có vẻ không phù hợp cho da thì hãy bỏ qua sản phẩm đó.

my-pham-gay-kich-ung-1

Những bạn bị kích ứng với Paraben thì nên tránh: Methylparaben, Ethylparaben, Propylparaben, Butylparaben.

Gốc Paraben thì có khá nhiều. Nếu soi bảng thành phần của sản phẩm ở gần cuối mà có đuôi Paraben thì bạn có thể bỏ qua.

Ngoài ra còn có một chất bảo quản khác, an toàn lành tính hơn Paraben. Đó là Ethylhexylglycerin. Nếu bạn cảm thấy làn da mình nhạy cảm với chất bảo quản thì cũng nên chú ý.

Mặc dù rất ít người kích ứng với Paraben. Những người thường dị ứng với Paraben là bà mẹ cho con bú và phụ nữ mang thai.

Nếu da bạn kích ứng với cồn khô thì nên chú ý: Ethanol, Methanol, Alcohol, Ethyl Alcohol, Alcohol denat, Benzyl Alcohol, Isopropyl Alcohol và SD alcohol,…

Nếu da bạn không hợp với silicone thì tránh nhữ cái tên như: Cyclopentasiloxane, Cyclohexasiloxane, Dimethicone và Phenul Trimethicone,…

Nghe có vẻ đâu đầu cho với các bạn nhỉ Thật ra thì có cách dễ dàng hơn để nhận biết là mỹ phẩm có silicone hay không. Đó là trong bản thành phần có đuôi Cone hoặc siloxan thì đó chính là silicone.

thanh-pham-my-pham-gay-kich-ung

Phân biệt Silicone/ Silica/ Carbomer

Silicone thật tế là polime của Silic, Carbon, Hydro, Oxygen và một só gốc hữu cơ khác. Công dụng của Silicone trong mỹ phẩm là làm mịn, làm mềm và khóa ẩm.

Trong đó Silica là oxit của silic, là kháng chất thường thấy ở trong các và đất sét. Được bổ sung vào trong mỹ phẩm để cải thiện kết cấu ở trong mỹ phẩm với công dụng:

  • Anti-Caking – Chống vốn cục
  • Thickeners – làm cô đặc
  • Hút ẩm, hút mồ hôi, tạo một bề mặt thông thoáng.
  • Bắt sáng

Thường thì chất này được thấy trong các sản phẩm nền hay các sản phẩm dưỡng đó độ nhũ nhẹ. Nói chung, Silicone có tạo cho da có cảm giấc mềm mịn trên bề mặt. Còn Sikica làm khô thoáng có ánh nhũ.

my-pham-gay-kich-ung-da-2

Carbomer

Carbomer thì không thiên gì đến silicone cả. Bởi vì đây là Polymer cao phân tử của axit acrylic và có tác dụng là tạo gel. Tuy nhiên khi apply trên mặt, mọi người sẽ thấy dày và cần có thời gian để cố định trên bề mặt da.

Nhận biết các chất vô cùng quan trọng bì đội khi các bạn sử dụng mỹ phẩm nhưng lại không biết kích ứng với cái gì. Nên bạn cần phải biết, để ý những chất nào dễ gây kích ứng.

Sau đó khoan vùng lại để xem những chất nào an toàn cho da của bản thân và thành phần nào khiến da nhạy cảm. Từ đó, bạn sẽ biết được chính xác da đang kích ứng với thành phần nào.

Còn trong trường hợp mãi vẫn không tìm được thành phần gây kích ứng cho da. Thì hãy thừ mỹ phẩm trên những vùng da an toàn hơn.

Hãy bôi mỹ phẩm mới trên vùng da quai hàm/ mặt trong của cánh tay khoảng 3-4 ngày. Nếu không có vấn đề gì thì bạn hoàn toàn yên tâm sử dụng trên mặt.

my-pham-gay-kich-ung-da-3

Hiểu cách sắp xếp thành phần

Trong bảng thành phần dài dòng như vậy thì thành phần không phài sắp xếp theo bảng chữ cái hay một cách ngẫu nhiên mà có quy định nhất định. Và cụ thể thì có 2 cách sắp xếp chính:

  1. Sắp xếp theo tỷ lệ phần trăm nồng độ của các chất

Đối với các chất có nống độ cao nhất thì sẽ nằm ở những vị trí đầu. Sau đó là những chất có nồng độ phần trăm nhỏ hơn và ở cuối bảng thành phần thì sẽ là hương liệu và những chất bảo quản.

my-pham-gay-kich-ung-da-4

  1. Sắp xếp theo 2 nhóm: Active Ingredients và Inactive Ingredients

Đó là cách sắp xếp chung của các hóa mỹ phẩm. Còn với các được mỹ phẩm sẽ khác biệt hơn một chút xíu. Trên bao bì sẽ phân chia thành 2 nhóm thành phần. 1 là Actibe – hoạt chất và 2 là Inactive -  những chất còn lại.

Các chất Inactive thì khong được FDA công nhận là Active. Dù không được liệt trong danh sách các hoạt chất nhưng Inactive cũng có rất nhiều tác dụng, cũng rất là tốt trong việc cải thiện các vấn đề của da.

Đặc biệt là nhóm chất có khả năng kháng viêm ( Anti – Inflammation) và những chất chống oxy hóa ( Antioxidant)

Trên bao bì thì bạn sẽ thấy những chất Active sẽ được ghi riêng và nồng độ chứa trong mỹ phẩm. Còn Inactive thì sẽ ghi  giống với hóa mỹ phẩm kể trên.

Các hoạt chất Active trong kem chống nắng gồm có ZinC oxide, Titanium Dioxide, Avobenzone, Octinoxare,…

Các hoạt chất Active làm trắng như Hdroquinone.

Các hoạt chất Active trị mụn gồm có  Camphor, sulfur, Salicylic acid, Benzoyl peroxide và Zinc,…

my-pham-gay-kich-ung-da-5

Lời kết,

Đây chính là một số điều cơ bản về các thành phần trong mỹ phẩm mà bạn có thể đọc và hiểu dù không phải là chuyên da. Hãy chọn mỹ phẩm phù hợp với da mình nhất nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc hết bài viết.

Bài viết liên quan:

Peel da là gì? Những lưu ý khi peel da?

Ủ trắng đúng cách để mang hiệu quả tốt nhất

Hấp trắng là gì? Hấp trắng có tốt cho da?


Chucos là thương hiệu dược mỹ phẩm điều trị thẩm mỹ kê đơn độc quyền từ chuyên gia da liễu hàng đầu Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, thuộc chuỗi cửa hàng HEJ Beauty Street. Sở hữu viện nghiên cứu KAORI và liên kết với các bệnh viện da liễu tại Thái Lan như Yanhee, Bangkok, Smittivet, và Sirirajpiyakaroon. Triết lý chăm sóc da Chucos là cá nhân hóa trị liệu da liễu mang đến giá trị lâu dài và bền vững cho sức khỏe làn da khách hàng. 

Để được tư vấn miễn phí và thiết lập phác đồ cá nhân hóa da liễu, quý khách hàng có thể đến trực tiếp cửa hàng chính hãng của Chucos tại Việt Nam theo địa chỉ: 611/26A Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM - Điện thoại: 0768298080

Ngoài ra, thông tin sản phẩm, chương trình khuyến mãi và mua hàng có thể xem tại:
- Website: https://chucos.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/chucosvn.official